Đội hình Liverpool_F.C.

Tính đến 4 tháng 1 năm 2020[83]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số áoVị tríCầu thủ
1TMAlisson
2HVNathaniel Clyne
3TVFabinho
4HVVirgil van Dijk (đội trưởng thứ 3)[84]
5TVGeorginio Wijnaldum (đội trưởng thứ 4)[84]
6HVDejan Lovren
7TVJames Milner (đội phó)[85]
8TVNaby Keïta
9Roberto Firmino
10Sadio Mané
11Mohamed Salah
12HVJoe Gomez
13TMAdrián
14TVJordan Henderson (đội trưởng)[86]
15TVAlex Oxlade-Chamberlain
Số áoVị tríCầu thủ
18Takumi Minamino
20TVAdam Lallana
22TMAndy Lonergan
23TVXherdan Shaqiri
24Rhian Brewster
26HVAndrew Robertson
27Divock Origi
32HVJoël Matip
46TVAdam Lewis
48TVCurtis Jones
51HVKi-Jana Hoever
54HVTony Gallacher
57TVIsaac Christie-Davies
62TMCaoimhin Kelleher
63TMBen Winterbottom
66HVTrent Alexander-Arnold
67Harvey Elliott
68TVPedro Chirivella
69TVElijah Dixon-Bonner
70HVYasser Larouci
72HVSepp van den Berg

Cầu thủ cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số áoVị tríCầu thủ
16TVMarko Grujić (tại Hertha BSC đến 30 tháng 6 năm 2020)[87]
54TVSheyi Ojo (tại Rangers đến 30 tháng 6 năm 2020)[88]
TMLoris Karius (tại Beşiktaş đến 30 tháng 6 năm 2020)[89]
TVAllan (tại Fluminense Đến 31 tháng 12 năm 2019)[90]
73TMKamil Grabara (tại Huddersfield Town đến 30 tháng 6 năm 2020)[91]
Số áoVị tríCầu thủ
Taiwo Awoniyi (tại Mainz 05 đến 30 tháng 6 năm 2020)[92]
58TVBen Woodburn (tại Oxford United F.C. đến 30 tháng 6 năm 2020)[93]
53TVOvie Ejaria (tại Reading F.C. đến 30 tháng 6 năm 2020)[94]
59TVHarry Wilson (tại A.F.C. Bournemouth đến 30 tháng 6 năm 2020)[95]

Đội trẻ và học viện

Các cầu thủ trong lịch sử

Đội trưởng câu lạc bộ

Kể từ khi thành lập câu lạc bộ vào năm 1892, 45 cầu thủ đã thay nhau trở thành đội trưởng của câu lạc bộ Liverpool.[96] Andrew Hannah trở thành đội trưởng đầu tiên của câu lạc bộ sau khi Liverpool tách khỏi Everton và thành lập câu lạc bộ của riêng mình. Alex Raisbeck từng là đội trưởng của câu lạc bộ từ năm 1899 đến 1909, là đội trưởng phục vụ lâu nhất trước khi bị Steven Gerrard vượt qua khi giữ chức đến 12 mùa với tư cách đội trưởng của Liverpool bắt đầu từ mùa giải 2003-04.[96] Đội trưởng hiện tại là Jordan Henderson, anh đã thay thế Gerrard trong mùa giải 2015-16 sau khi Gerrard chuyển đến LA Galaxy.[97][98]

TênGiai đoạn
Andrew Hannah1892-1895
Jimmy Ross1895-1897
John McCartney1897-1898
Harry Storer1898-1899
Alex Raisbeck1899-1909
Arthur Goddard1909-1912
Ephraim Longworth1912-1913
Harry Lowe1913-1915
Donald McKinlay1919-1920
Ephraim Longworth1920-1921
Donald McKinlay1921-1928
Tom Bromilow1928-1929
James Jackson1929-1930
Tom Morrison1930-1931
Tom Bradshaw1931-1934
TênGiai đoạn
Tom Cooper1934-1939
Matt Busby1939-1940
Willie Fagan1945-1947
Jack Balmer1947-1950
Phil Taylor1950-1953
Bill Jones1953-1954
Laurie Hughes1954-1955
Billy Liddell1955-1958
Johnny Wheeler1958-1959
Ronnie Moran1959-1960
Dick White1960-1961
Ron Yeats1961-1970
Tommy Smith1970-1973
Emlyn Hughes1973-1978
Phil Thompson1978-1981
TênGiai đoạn
Graeme Souness1982-1984
Phil Neal1984-1985
Alan Hansen1985-1988
Ronnie Whelan1988-1989
Alan Hansen1989-1990
Ronnie Whelan1990-1991
Steve Nicol1990-1991
Mark Wright1991-1993
Ian Rush1993-1996
John Barnes1996-1997
Paul Ince1997-1999
Jamie Redknapp1999-2002
Sami Hyypiä2001-2003
Steven Gerrard2003-2015
Jordan Henderson2015-nay

Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải

Steven Gerrard, 4 lần đoạt giảiLuis Suárez, 2 lần đoạt giải
Mùa giảiCầu thủQuốc tịchVị tríGhi chúCt.
2001-02Hyypiä, SamiSami Hyypiä Phần LanHậu vệ[99]
2002-03Murphy, DannyDanny Murphy AnhTiền vệ[100]
2003-04Gerrard, StevenSteven Gerrard AnhTiền vệ[101]
2004-05Carragher, JamieJamie Carragher AnhHậu vệSteven Gerrard được cổ động viên bình chọn Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải[102]
2005-06Gerrard, StevenSteven Gerrard (2) AnhTiền vệCũng đoạt giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của PFA[103]
2006-07Gerrard, StevenSteven Gerrard (3) AnhTiền vệ[104]
2007-08Torres, FernandoFernando Torres Tây Ban NhaTiền đạo[105]
2008-09Gerrard, StevenSteven Gerrard (4) AnhTiền vệCũng đoạt giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FWA[106]
2009-10Reina, PepePepe Reina Tây Ban NhaThủ môn[107]
2010-11Leiva, LucasLucas Leiva BrasilTiền vệ[108]
2011-12Škrtel, MartinMartin Škrtel SlovakiaHậu vệ[109]
2012-13Suárez, LuisLuis Suárez UruguayTiền đạo[110]
2013-14Suárez, LuisLuis Suárez (2) UruguayTiền đạoCũng đoạt giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của PFA, Cầu thủ Ngoại hạng Anh xuất sắc nhất mùa giảiCầu thủ xuất sắc nhất năm của FWA[111]
2014-15Coutinho, PhilippePhilippe Coutinho BrasilTiền vệ[112]
2015-16Coutinho, PhilippePhilippe Coutinho (2) BrasilTiền vệ[113]
2016-17Mané, SadioSadio Mané SenegalTiền đạo[114]
2017-18Salah, MohamedMohamed Salah Ai CậpTiền đạoCũng đoạt giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của PFA, Cầu thủ Ngoại hạng Anh xuất sắc nhất mùa giải, Cầu thủ xuất sắc nhất năm của PFA do cổ động viên bình chọn, và Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FWA[115]
2018-19van Dijk, VirgilVirgil van Dijk Hà LanHậu vệCũng đoạt giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của PFACầu thủ Ngoại hạng Anh xuất sắc nhất mùa giải[116]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Liverpool_F.C. http://www.adidas.com/campaigns/liverpool/content/... http://www.bbc.com/news/uk-england-merseyside-3731... http://www.brandfinance.com/images/upload/bf_footb... http://www.fifa.com/classicfootball/clubs/club=189... http://www.forbes.com/2009/08/05/carlsberg-liverpo... http://www.forbes.com/lists/2010/34/soccer-10_Live... http://soccernet.espn.go.com/news/story?id=831953&... http://www.lfctour.com/english/news http://www.liverpoolfc.com/ http://www.liverpoolfc.com/news/announcements/2170...